Cancel Preloader
Một xã hội nông thôn phát triển bền vững, nơi không còn nghèo đói và con người sống có trách nhiệm với môi trường.

 

4. Cơ quan phê duyệt khoản viện trợ: Bộ Giáo dục và đào tạo

a) Địa chỉ liên lạc: 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội       b) Số điện thoại/Fax: 04 38692397

5. Cơ quan chủ quản:

Chủ dự án : Đại học Huế

a) Địa chỉ liên lạc: 03 Lê Lợi, Huế                   b) Số điện thoại/Fax: 054 3848494

6. Cơ quan thực hiện dự án : Trung tâm PTNT miền Trung – Trường Đại học Nông Lâm Huế

a) Địa chỉ liên lạc: 102 Phùng Hưng, Huế        b) Số điện thoại/Fax: 054 3529749

7. Thời gian dự kiến thực hiện dự án: 9 tháng, kể từ ngày dự án được phê duyệt.

8. Địa điểm thực hiện dự án: Các tỉnh Đắc Nông, Kontum, Đắc Lắc, Quảng Nam, Thừa Thiên Huế, Quảng Bình và Hà Tĩnh; và vùng Tây Bắc.

9. Tổng vốn của dự án: 849,090,000 VNĐ (tương đương 25,730 GBP)

Trong đó:

a)    Vốn viện trợ PCPNN không hoàn lại: 849,090,000 đồng nguyên tệ, tương đương 25,730 GBP (theo tỷ giá chuyển đổi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xây dựng Văn kiện dự án)

b)    Vốn đối ứng:

– Tiền mặt: 0 đồng, tương đương với 0 GBP

– Hiện vật: tương đương 0 VND tương đương với 0 GBP

10.  Mục tiêu của dự án:

Mục tiêu là cung cấp những  thông tin về quá trình thực hiện Luật BV&PTR 2004 có liên quan đến hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng và đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả thực thi Luật, góp phần bảo vệ tài nguyên và ổn định sinh kế của người dân.

11. Các kết quả chủ yếu của dự án:

a) Kết quả 1. Phát hiện được các điểm bất cập, không phù hợp với thực tế trong nội dung Luật BV&PTR 2004.

Các chỉ số đánh giá:

+  Số lượng các chuyên gia, cơ quan chuyên môn tham gia phân tích, đánh giá về nội dung Luật BV&PTR.

+ Số điểm bất cập, không phù hợp trong các thông tư được phát hiện bởi các chuyên gia và cơ quan chuyên môn.

b) Kết quả 2. Phát hiện được các khó khăn, vướng mắc của các địa phương khi thực hiện Luật BV&PTR 2004.

Các chỉ số đánh giá:

+  Số lượng các chuyên gia, cơ quan chuyên môn, cộng đồng và cá nhân hộ gia đình được tham vấn về việc thực hiện các chương trình/dự án GĐGR theo Luật BV&PTR 2004.

+  Số lượng các ý kiến của chuyên gia, cơ quan chuyên môn và cá nhân, hộ gia đình về các khó khăn,vướng mắc khi thực hiện Luật BV&PTR 2004.

c) Kết quả 3. Có được các giải pháp, kiến nghị điều chỉnh/sửa đổi/bổ sung nội dung trong Luật BV&PTR 2004 và việc thực hiện Luật trong thực tế. Các thông tin này được chuyển đến nhà hoạch định chính sách và các bên có liên quan.

Các chỉ số đánh giá:

+ Số lượng giải pháp, kiến nghị được các nhà hoạch định chính sách và các bên liên quan khác ghi nhận.

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
()
x